Page 810 - KyYeuKyVII
P. 810

nghề  nghiệp,  tổ  chức  xã  hội,  tổ  chức  xã  hội  -  nghề  nghiệp,  tổ  chức  khác
                thuộc phạm vi quản lý của tính Lào Cai
                        Các Tổ đại biểu cơ bản nhất trí, nội dung tờ trình và dự thảo nghị quyết nêu trên đã
                phù hợp và mở rộng hơn so với Nghị quyết số 26/2012/NQ-HĐND tỉnh; tuy nhiên, có 02 Tổ
                đại biểu đề nghị điều chỉnh, bổ sung:

                        -  Đề nghị xem xét Phụ biểu rà soát.
                        + Mục 1, có tiểu mục 1. Phạm vi, điều chỉnh, đối tượng áp dụng: Không có tiểu mục
                2, đề nghị sắp xếp lại cho phù hợp.
                        + Tại trang 3 xem lại ở nội dung đầu trang đã phân cấp: đơn vị trực thuộc các sở,
                ngành được phân cấp quản lý tài chính theo ngành. Nội dung 4. Lại nhắc lại phân cấp đơn vị
                trực thuộc các sở, ngành được phân cấp quản lý tài chính theo ngành.

                        + Thiếu trang 4, trang 5, trang 12, trang 13.
                        + Tại trang 7: phần 3: Nên đối nội dung trong (...) thành: (Trừ tài sản quy định tại
                khoản I. 2. 4. điều này)
                        -  Tại trang 9: Nên bỏ phần 8. vì đã có quy định trong phần 3. và 5.
                        - Tại trang 11: Nên quy định phân cấp tỉnh và huyện như sau: Tỉnh: tài sản gồm ô tô,
                tàu thuyền; trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và các tài sản khác có nguyên giá trên
                500 triệu đồng; Huyện bổ sung: phần trụ sở làm việc và cơ sở hoạt động sự nghiệp có nguyên
                giá dưới 500 triệu đồng.
                        5. Tờ  trình  số  96/TTr-UBND  ngày  7/6/2018  của  UBND  tỉnh  về  quy
                định mức thu học phí đối vớ i  cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập
                chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2018-2019

                        Có 03 Tố đại biếu đề nghị UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung:
                        -  Về thời gian nên quy định cho các năm học 2018-2019 và 2019-2020
                        - Tại điếm 2 (trang 2) quy định về mức thu học phí đối với cấp học Mầm non, cấp
                THCS, cấp THPT đồng mức thu (VD: Học sinh Mầm non phường khu vực I, học sinh Tiểu
                học phường khu vực I, học sinh THPT phường khu vực 1=110.000 đ) vậy nên quy định theo
                khu vực để ngắn gọn.
                        - Đề nghị bổ sung thêm ý thứ 5 tại các mục a, b, c, cụ thể như sau: Dự thảo "Học sinh
                tại các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn của các xã, thị trấn thuộc khu vực II:
                10.000đ/học sinh/tháng" đề nghị bổ sung "Học sinh tại các xã khu vực III và các thôn đặc biệt
                khó khăn của các xã, thị trấn thuộc khu vực I, II: 10.000đ/học sinh/tháng".

                        -  Tại Trang 3, Mục IV, Điểm b) về mức thu học phí cấp trung học cơ sở đối với học
                sinh thuộc các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn của các xã, thị trấn thuộc khu vực
                II: 10.000 đồng/học sinh/tháng. Đối với huyện Si Ma Cai với mức thu này học sinh đã được
                miễn 7.000 đồng/học sinh/tháng, học sinh chỉ phải đóng 3.000 đồng/học sinh/tháng. Do điều
                kiện kinh tế của nhân dân, việc vận động học sinh THCS ra lớp rất khó khăn, đại biếu đề nghị
                UBND tỉnh hỗ trợ toàn bộ học phí cho học sinh THCS, vì số tiền học phí còn lại học sinh
                đóng chỉ 3.000 đồng/học sinh/tháng.













                                                                                                             15
   805   806   807   808   809   810   811   812   813   814   815