Page 915 - KyYeuKyVII
P. 915
2. Bổ sung Điều 7a vào Chương I.
“Điều 7a. Quy định mức hỗ trợ thực hiện dự án phát triển sản xuất đa
dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh
Lào Cai
1. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hoá sinh kế và nhân rộng mô hình
giảm nghèo trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
a) Định mức hỗ trợ cho một dự án:
Đối với dự án do Sở, ngành, UBND cấp huyện thực hiện: Hỗ trợ tối
đa 500 triệu đồng/dự án/năm, thời gian thực hiện mỗi dự án tối đa là 3 năm.
Đối với dự án do UBND xã thực hiện: Tối đa không quá tổng mức
phân bổ vốn cho xã/năm theo Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày
08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai.
b) Định mức hỗ trợ cho 01 hộ/năm:
Hộ nghèo tối đa không quá 15 (mười lăm) triệu đồng/hộ/năm;
Hộ cận nghèo không quá 12 (mười hai) triệu đồng/hộ/năm;
Hộ mới thoát nghèo không quá 10 (mười) triệu đồng/hộ/năm.
2. Hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ
a) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ nhà xưởng, máy móc, thiết bị, công cụ, vật
tư sản xuất; hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã liên kết với người nghèo trong
phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề, chế biến, tiêu thụ sản phẩm trong
phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Mức hỗ trợ theo hợp đồng thuê, mua, sửa chữa và các chứng từ chi
tiêu hợp pháp, hỗ trợ không quá 30% tổng kinh phí đầu tư dự án nhưng tối
đa không quá 400 (bốn trăm) triệu đồng/dự án.
c) Trong cùng một thời gian nếu dự án do doanh nghiệp, hợp tác xã
thực hiện có các chính sách hỗ trợ khác nhau thì doanh nghiệp, hợp tác xã
được lựa chọn áp dụng một chính sách có mức hỗ trợ hợp lý.
3. Chi xây dựng và quản lý dự án: Không quá 5% tổng kinh phí thực
hiện dự án và không quá 10% mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho dự án”.
3. Bổ sung Điểm c, Khoản 1, Điều 13 Chương III.