HƯỚNG DẪN KÊ KHAI GIÁ, THÔNG BÁO GIÁ, ĐĂNG KÝ GIÁ, NIÊM YẾT GIÁ VÀ BÁN ĐÚNG GIÁ NIÊM YẾT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH HÀNG HÓA DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Lượt xem: 14721
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Quyết định 31/2017/QĐ-UBND ngày 28/11/2017 của UBND tỉnh Lào Cai quy định một số nội dung về phân cấp định giá thuộc thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

Căn cứ Quyết định số 5406/QĐ-UBND ngày 04/12/2017 của UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt danh mục hàng hoá, dịch vụ phải thực hiện kê khai giá ngoài danh mục Trung ương quy định; phân cấp thông báo tổ chức, cá nhân sản suất, kinh doanh; phân công hướng dẫn, tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện việc kê khai giá, thông báo giá, đăng ký giá, niêm yết giá và bán đúng giá niêm yết đối với các tổ chức sản xuất và kinh doanh hàng hoá, dịch vụ (gọi chung là tổ chức SXKD) trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:

I. Danh mục hàng hoá, dịch vụ thuộc diện đăng ký giá, kê khai giá, thông báo giá.
1. Danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc diện đăng ký giá (trong thời gian nhà nước áp dụng biện pháp đăng ký giá để bình ổn giá), cụ thể:
a) Xăng, dầu thành phẩm tiêu thụ nội địa ở nhiệt độ thực tế bao gồm: xăng động cơ (không bao gồm xăng máy bay) dầu hoả, dầu điêzen, dầu mazut;
b) Điện bán lẻ;
c) Khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG);
d) Phân bón:
- Phân đạm urê có hàm lượng Nitơ (N) tổng số ≥ 46%;
- Phân NPK có tổng hàm lượng các chất dinh dưỡng Nitơ tổng số (Nts), lân hữu hiệu (P2O5hh), kali hữu hiệu (K2Ohh) ≥ 18%;
đ) Thuốc bảo vệ thực vật:
- Thuốc trừ sâu: Fenobucarb (min 96%); Pymethrozin (min 95%); Dinotefuran (min 89%); Ethofenprox (min 96%); Buprofezin (min 98%); Imidacloprid (min 96%); Fipronil (min 96%);
- Thuốc trừ bệnh: Isoprothiolane (min 96%); Tricyclazole (min 95%); Kasugamycin (min 70%); Fenoxanil (min 95%); Fosetyl-aluminium (min 95 %); Metalaxy (min 95%); Mancozeb (min 95%); Zined (min 80%);
- Thuốc trừ cỏ: Glyphosate (min 95%); Pretilachlor; Quinclorac (min 99%); Ametryn (min 96 %);
e) Vắc xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm:
- Vac-xin phòng bệnh cho gia súc: vac-xin Lở mồm long móng; Vac-xin Tai xanh (PRRS); vac-xin tụ huyết trùng; vac-xin dịch tả lợn;
- Vac-xin phòng bệnh cho gia cầm: vac-xin cúm gia cầm, vac-xin dịch tả vịt, Newcastle;
g) Muối ăn: Muối thô, muối tinh và muối iốt do các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
h) Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi (Thực hiện theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT ngày 26/6/2017 của Bộ Công thương và quy định hiện hành của pháp luật chuyên ngành); 
i) Đường ăn bao gồm đường trắng và đường tinh luyện;
k) Thóc, gạo tẻ thường do các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
l) Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh thiết yếu sử dụng tại cơ sở khám bệnh chữa (Thực hiện theo quy định hướng dẫn riêng của Bộ Y tế hoặc quy định hiện hành của pháp luật chuyên ngành).
2. Danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê khai giá.
2.1. Danh mục do Trung ương quy định:
2.1.1. Danh mục hàng hóa, dịch vụ nêu tại điểm 1, mục I hướng dẫn này, trong thời gian nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá để bình ổn giá thì thực hiện kê khai giá.
2.1.2. Xi măng, thép xây dựng;
2.1.3. Than;
2.1.4. Thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm và thủy sản;
a) Ngô, khô dầu đậu tương;
b) Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc dùng cho chăn nuôi lợn thịt, gà thịt và vịt đẻ;
c) Thức ăn hỗn hợp dùng để nuôi cá tra, cá ba sa, cá rô phi;
d) Thức ăn hỗn hợp dùng để nuôi tôm sú, tôm thẻ chân trắng, tôm càng xanh.
2.1.5. Thuốc tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản trong thành phần có hoạt chất
a) Thuốc tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng: Chloramin; Iodine; Benzalkonium; Glutaraldehyde; Chlorine; thuốc tím (KMnO4); Formol; Sulfate đồng (CuSO4).
b) Thuốc trị bệnh: Ampicillin, Amoxicillin; Colistin; Florfenicol; Tylosin; Doxycyclin; Gentamycine; Spiramycin; Oxytetracyline; Kanammycin; Streptomycin; Lincomycin; Celphalexin; Flumequin.
k) Giấy in viết, giấy in báo sản xuất trong nước;
2.1.6. Giấy in, viết (dạng cuộn), giấy in báo sản xuất trong nước;
2.1.7. Sách giáo khoa;
2.1.8. Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân; khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước (Thực hiện theo quy định hướng dẫn riêng của Bộ Y tế hoặc quy định hiện hành của pháp luật chuyên ngành);
2.1.9. Thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi theo quy định của Bộ Y tế (Thực hiện theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT ngày 26/6/2017 của Bộ Công thương và quy định hiện hành của pháp luật chuyên ngành); 
2.1.10. Giá dịch vụ tại cảng biển, giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không sân bay;
2.1.11. Cước vận chuyển hành khách bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng, ghế ngồi mềm;
2.1.12. Giá vé máy bay trên các đường bay nội địa không thuộc danh mục nhà nước quy định khung giá;
2.1.13. Cước vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ, cước vận tải hành khách bằng taxi 
(tại điểm 2.1.10, 2.1.11, 2.1.12, 2.1.13 như trên thực hiện theo Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT/BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 và quy định hiện hành)

2.2. Danh mục do địa phương quy định thuộc diện kê khai giá (quy định tại Quyết định số 5406/QĐ-UBND ngày 04/12/2017 của UBND tỉnh Lào Cai): 
2.2.1. Đá xây dựng (đá hộc, đá xay các loại), cát, sỏi; Sản phẩm đá tự nhiên, đá nhân tạo (đá ốp, lát, đá xẻ các loại).
2.2.2. Gạch xây (gạch đất nung, gạch không nung); Gạch ốp, lát các loại.
2.2.3. Khung nhôm, vách ngăn, cửa các loại (sản xuất từ nhôm, sắt, nhựa, lõi thép...).
2.2.4. Tấm lợp các loại, ngói các loại (Pro xi măng, onduline, sản xuất từ đá, tấm Aluminium, tấm lợp kim loại, tấm compact các loại,...)
2.2.5. Dây điện, cáp điện các loại.
2.2.6. Ống nước các loại (Sắt, nhựa, bê tông...).
2.2.7. Cột điện bê tông; ống cống bê tông đúc sẵn; bê tông thương phẩm.
2.2.8. Sơn các loại.
2.2.9. Sản xuất, kinh doanh cây giống nông lâm nghiệp; con giống; hạt giống; cây ăn quả; cây dược liệu; cây xanh phục vụ cho các dự án đầu tư xây dựng công trình.
2.2.10. Dịch vụ bốc xếp, vận chuyển hàng hóa; dịch vụ bến, bãi tại cửa khẩu quốc tế Lào Cai, Ga Lào Cai và các bến bãi thuộc các cửa khẩu phụ và tiểu ngạch (đường bộ và đường sông).
2.2.11. Vé thăm quan du lịch tại các địa điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Trừ dịch vụ thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật phí, lệ phí).
2.2.12. Kinh doanh lưu trú du lịch.
2.2.13. Dịch vụ kinh doanh lữ hành.
2.2.14. Dịch vụ đấu giá (thù lao dịch vụ đấu giá).
2.2.15. Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
2.2.16. Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
2.2.17. Giá dịch vụ giáo dục mẫu giáo, mầm non tại cơ sở giáo dục tư nhân.
2.2.18. Cước vận chuyển hành khách bằng ô tô điện.
2.2.19. Vé giường nằm tầu hỏa thuộc tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội.
2.2.20. Giá cước vận tải bằng xe ô tô (Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng; Kinh doanh vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô; Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô).
2.2.21. Giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ: 
a) Dịch vụ tại bến xe ô tô: Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô thuộc danh mục nhà nước quy định khung giá; Giá dịch vụ cho thuê nơi đỗ xe ô tô qua đêm; Giá dịch vụ cho thuê mặt bằng kinh doanh trong bến xe; Giá dịch vụ khác tại bến xe,….
b) Dịch vụ bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, đại lý vận tải, đại lý bán vé, dịch vụ thu gom hàng, dịch vụ chuyển tải, dịch vụ kho hàng, dịch vụ cứu hộ vận tải đường bộ.
(tại điểm 2.2.18, 2.2.19, 2.2.20, 2.2.21 như trên thực hiện theo Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT/BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 và quy định hiện hành)

2.3 Danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc diện thông báo giá
Đối tượng SXKD thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ nêu tại điểm 1, điểm 2 mục I hướng dẫn này.

II. Cơ quan chủ trì hướng dẫn, tiếp nhận, rà soát văn bản kê khai giá, thông báo giá, biểu mẫu đăng ký giá. 
Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 5406/QĐ-UBND ngày 04/12/2017 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt danh mục hàng hoá, dịch vụ phải thực hiện kê khai giá ngoài danh mục Trung ương quy định; phân cấp thông báo tổ chức SXKD; phân công hướng dẫn, tiếp nhận, rà soát Văn bản kê khai giá, thông báo giá, Biểu mẫu đăng ký giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

III. Đối tượng phải thực hiện kê khai giá, thông báo giá.
1. Tổ chức SXKD (bao gồm các tổ chức là chi nhánh, văn phòng đại diện, tổng đại lý, đại lý có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá) thuộc diện kê khai giá thực hiện kê khai giá bằng việc lập văn bản kê khai giá, như sau:
- Trường hợp kê khai lần đầu và kê khai lại giá khi điều chỉnh giá (tăng, giảm), lập văn bản kê khai giá gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp lần đầu thực hiện kê khai giá với cơ quan chủ trì tiếp nhận văn bản về giá đối với sản phẩm mới thì gừi kèm theo Bảng xây dựng hình thành mức giá bán hàng hóa, dịch vụ, đồng thời giải trình chi tiết cách tính các khoản mục chi phí cho một đơn vị sản phẩm hàng hóa theo quy định về phương pháp tính giá chung do Bộ Tài chính ban hành và quy định của pháp luật hiện hành.
- Trường hợp kê khai giảm giá, tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ thực hiện giảm giá ngay, đồng thời gửi văn bản kê khai giá đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để theo dõi, giám sát, quản lý và lưu trữ hồ sơ theo quy định.
2. Các trường hợp thực hiện kê khai giá gồm:
a) Trường hợp tổ chức SXKD chỉ thực hiện bán buôn thì kê khai giá bán buôn;
b) Trường hợp tổ chức SXKD vừa thực hiện bán buôn, vừa thực hiện bán lẻ thì kê khai cả giá bán buôn và giá bán lẻ;
c) Trường hợp tổ chức SXKD là đơn vị nhập khẩu, đồng thời là nhà phân phối độc quyền thì kê khai giá bán buôn và giá bán lẻ dự kiến (nếu có);
d) Trường hợp tổ chức SXKD là nhà phân phối độc quyền thì kê khai giá bán buôn, giá bán lẻ hoặc giá bán lẻ dự kiến; tổng đại lý có quyền quyết định giá và điều chỉnh giá thì kê khai giá bán buôn, giá bán lẻ hoặc giá bán lẻ dự kiến; đại lý có quyền quyết định giá và điều chỉnh giá thì thực hiện kê khai giá bán lẻ.
đ) Việc kê khai giá bán đối với mặt hàng muối ăn, thóc, gạo tẻ thường do các tổ chức SXKD mặt hàng muối ăn, thóc, gạo tẻ thường (không bao gồm nông dân và diêm dân) thực hiện. Trường hợp tổ chức SXKD mua trực tiếp muối ăn của diêm dân; thóc, gạo tẻ thường của nông dân thì phải kê khai giá mua muối ăn của diêm dân; thóc, gạo tẻ thường của nông dân.
e) Trường hợp tổ chức có chính sách khuyến mại, giảm giá hay chiết khấu đối với các đối tượng khách hàng hoặc nhóm đối tượng khách hàng thì ghi rõ trong Văn bản kê khai giá tên đối tượng, khách hàng hoặc nhóm đối tượng khách hàng và mức khuyến mại, giảm giá hay chiết khấu.
3. Trường hợp thực hiện thông báo giá: Tổ chức SXKD là chi nhánh, văn phòng đại diện, tổng đại lý, đại lý không có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá (ký hợp đồng cung cấp mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo đúng giá do nhà cung cấp quyết định hoặc đơn vị chủ quản quyết định) hoặc tổ chức SXKD đã thực hiện kê khai giá khi thực hiện điều chỉnh giá (tăng, giảm) trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó khi yếu tố hình thành giá thay đổi đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm d, điểm g, điểm i, điểm k tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP trong thời gian nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá để bình ổn giá và hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm c, điểm d tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP hoặc thông báo liền kề trước đó thì thực hiện gửi thông báo giá đến Sở Tài chính, Sở quản lý ngành; cung cấp thông tin về mức giá của nhà cung cấp hoặc của đơn vị chủ quản cho Sở Tài chính, Sở quản lý ngành biết để theo dõi, giám sát và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc cung cấp thông tin đó. Trường hợp lũy kế các lần điều chỉnh giá liên tục theo hình thức gửi thông báo mức giá trên mà vượt mức 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó, tổ chức phải thực hiện kê khai giá theo quy định.

IV. Thời điểm thực hiện kê khai giá
1. Kê khai giá lần đầu được thực hiện khi tổ chức SXKD hàng hóa, dịch vụ lần đầu thực hiện kê khai giá hoặc bắt đầu tham gia SXKD hàng hóa, dịch vụ hoặc lần đầu thực hiện kê khai giá theo hướng dẫn này. 
2. Kê khai lại giá khi tổ chức SXKD hàng hóa, dịch vụ thuộc diện tại mục I nêu trên thực hiện điều chỉnh giá so với mức giá lần kê khai giá trước đó liền kề hoặc có yêu cầu kê khai lại giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 

V. Cách thức thực hiện và nơi tiếp nhận văn bản kê khai giá: 
1. Đối với văn bản kê khai giá gửi Sở Tài chính: Tổ chức SXKD hàng hóa, dịch vụ lập 02 bộ văn bản kê khai giá;
2. Đối với văn bản kê khai giá gửi các sở quản lý chuyên ngành (Sở Giao thông vận tải, Sở Công thương, Sở Y tế): Tổ chức SXKD hàng hóa, dịch vụ lập 03 bộ văn bản kê khai giá trong đó: 02 bộ văn bản kê khai giá gửi các sở quản lý chuyên ngành; 01 bộ văn bản kê khai giá gửi Sở Tài chính để theo dõi, giám sát.
3. Tổ chức SXKD hàng hóa dịch vụ thực hiện kê khai giá bằng việc lập văn bản kê khai giá gửi cơ quan chủ trì tiếp nhận Văn bản (quy định tại Điều 3 Quyết định số 5406/QĐ-UBND ngày 04/12/2017 của UBND tỉnh Lào Cai) theo một trong các hình thức sau:
- Gửi trực tiếp tại Văn phòng cơ quan tiếp nhận Văn bản;
- Gửi qua đường công văn cho cơ quan tiếp nhận văn bản; 
- Gửi qua thư điện tử, địa chỉ: quanlygia-stc@laocai.gov.vn kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản Scan Văn bản kê khai giá có chữ ký và dấu theo địa chỉ đã được cơ quan tiếp nhận Văn bản thông báo hoặc gửi qua fax 0203.821 597 và gọi điện thông báo cho cơ quan tiếp nhận Văn bản. Đồng thời gửi qua đường công văn 02 bản cho Sở Tài chính qua đường bưu điện. 
3. Quy trình tiếp nhận văn bản kê khai giá
- Trường hợp văn bản kê khai giá có đủ thành phần, số lượng, nội dung và phân tích rõ nguyên nhân làm ảnh hưởng đến yếu tố cấu thành giá, làm tăng hoặc giảm giá dịch vụ thì cán bộ tiếp nhận thực hiện đóng dấu công văn đến có ghi ngày tháng năm tiếp nhận Văn bản và trả ngay 01 bản cho tổ chức đến nộp trực tiếp hoặc chuyển ngay theo đường bưu điện 01 bản Văn bản cho tổ chức đã gửi Văn bản theo đường công văn hoặc hình thức khác phù hợp. 
- Trường hợp không đủ thành phần, số lượng, nội dung và không phân tích nguyên nhân làm ảnh hưởng đến yếu tố cấu thành giá theo quy định thì cán bộ tiếp nhận văn bản kê khai giá ghi rõ lý do và trả lại ngay cho tổ chức đến nộp trực tiếp để bổ sung, đồng thời hướng dẫn các tổ chức bổ sung các nội dung còn thiếu. Hoặc tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, Sở Tài chính, Sở quản lý chuyên ngành sẽ có văn bản thông báo yêu cầu tổ chức nộp bổ sung thành phần, số lượng, nội dung và phân tích đầy đủ các nguyên nhân, yếu tố làm ảnh hưởng đến yếu tố hình thành giá. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày Sở Tài chính, Sở quản lý chuyên ngành trả lời hồ sơ, tổ chức thực hiện kê khai giá có trách nhiệm hoàn thiện đầy đủ hồ sơ nộp lại cho cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ kê khai giá. 

VI. Danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc diện đăng ký giá, thông báo giá.
Trong thời gian nhà nước áp dụng biện pháp đăng ký giá để bình ổn giá đối với mặt hàng cụ thể thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá tại điểm 1 mục I như trên, tổ chức SXKD dịch vụ, hàng hóa trước khi định giá, điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ phải thực hiện đăng ký giá bằng việc lập biểu mẫu đăng ký giá gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận. Đối tượng, thời điểm, cách thức, nơi tiếp nhận đăng ký giá, thông báo giá thực hiện tương tự như kê khai giá, thông báo giá được hướng dẫn tại mục II, mục III, mục IV, mục V hướng dẫn này.

VII.Danh mục hàng hóa, dịch vụ do sở quản lý chuyên ngành chủ trì hướng dẫn, tiếp nhận, rà soát văn bản kê khai giá, thông báo giá, biểu mẫu đăng ký giá chi tiết, cụ thể thực hiện theo quy định, hướng dẫn của Sở quản lý chuyên ngành.

VIII. Niêm yết giá và bán đúng giá niêm yết
Tổ chức SXKD hàng hóa, dịch vụ thực hiện theo quy định hiện hành tại khoản 6 Điều 4, Điều 6 Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012; Điều 17, Điều 18 mục 2 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 và các quy định hiện hành về quản lý giá.
Trên đây là một số nội dung hướng dẫn thực hiện việc kê khai giá, thông báo giá, đăng ký giá niêm yết giá và bán đúng giá niêm yết đối với tổ chức SXKD hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Lào Cai; yêu cầu các đơn vị, tổ chức nghiêm túc thực hiện. Hướng dẫn này thay thế hướng dẫn tại Công văn số 1018/STC-QLG ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Sở Tài chính về việc hướng dẫn kê khai giá, đăng ký giá, niêm yết giá và bán đúng giá niêm yết đối với các tổ chức SXKD hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Lào Cai và công văn số 1915/STC-QLG ngày 17/12/2014, công văn số 103/STC-QLG ngày 22/01/2015, công văn số 479/STC-QLG ngày 8/4/2015.
Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc, đơn vị gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Tài chính để sửa đổi bổ sung cho phù hợp hoặc liên hệ trực tiếp với Phòng Quản lý Giá - Sở Tài chính tỉnh Lào Cai, số điện thoại 0214.821597; 0214.662567 để được hướng dẫn cụ thể.

Sở Tài chính hướng dẫn để các tổ chức SXKD hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Lào Cai được biết và triển khai thực hiện./.





Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập